How to cite this paper
Tuan, L & Tram, N. (2022). Examining student satisfaction with online learning.International Journal of Data and Network Science, 6(1), 273-280.
Refrences
Agarwal, S., & Kaushik, J. S. (2020). Student’s perception of online learning during COVID pandemic. The Indian Journal of Pediatrics, 87(7), 554-554. https://doi.org/10.1007/s12098-020-03327-7
Al-Alak, B. A., & Alnaser, A. S. M. (2012). Assessing the relationship between higher education service quality dimensions and student satisfaction. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 6(1), 156-164.
Aldridge, S., & Rowley, J. (1998). Measuring customer satisfaction in higher education. Quality Assurance in Education, 6(4), 197-204. https://doi.org/10.1108/09684889810242182
Basilaia, G., & Kvavadze, D. (2020). Transition to online education in schools during a SARS-CoV-2 coronavirus (COVID-19) pandemic in Georgia. Pedagogical Research, 5(4). https://doi.org/10.29333/pr/7937
Bierema, L. L., & Hill, J. R. (2005). Virtual mentoring and HRD. Advances in Developing Human Resources, 7(4), 556-568. https://doi.org/10.1177/1523422305279688
Dahalan, N., Hassan, H., & Atan, H. (2012). Student engagement in online learning: Learners attitude toward e-mentoring. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 67, 464-475. https://doi.org/10.1016/j.sbspro.2012.11.351
DeShields, O. W., Kara, A., & Kaynak, E. (2005). Determinants of business student satisfaction and retention in higher educa-tion: applying Herzberg's two‐factor theory. International Journal of Educational Management, 19(2), 128-139. https://doi.org/10.1108/09513540510582426
Elliott, K. M., & Healy, M. A. (2001). Key factors influencing student satisfaction related to recruitment and retention. Journal of marketing for higher education, 10(4), 1-11. https://doi.org/10.1300/J050v10n04_01
Hà Ánh (2020), Khảo sát nhanh cho kết quả sốc về học trực tuyến, Báo Thanh Niên. (Quick survey for shocking results about online learning, Thanh Nien Newspaper.)https://thanhnien.vn/giao-duc/khao-sat-nhanh-cho-ket-qua-soc-85-sinh-vien-noi-hoc-truc-tuyen-hieu-qua-thap-1211407.html
Hà Nam Khánh Giao & Trần Thị Mỹ Vân (2020), Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo các môn khoa học cơ bản tại Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn. Tạp chí Công thương (Student satisfaction with the quality of training services in basic science subjects at Saigon University of Technology. Industry and Trade Maga-zine)http://tapchicongthuong.vn/bai-viet/su-hai-long-cua-sinh-vien-doi-voi-chat-luong-dich-vu-dao-tao-cac-mon-khoa-hoc-co-ban-tai-truong-dai-hoc-cong-nghe-sai-gon-70580.htm
Hasan, H. F. A., Ilias, A., Rahman, R. A., & Razak, M. Z. A. (2008). Service quality and student satisfaction: A case study at private higher education institutions. International Business Research, 1(3), 163-175.
Harvey, L., Mason, S., & Ward, R. (1995). The role of professional bodies in higher education quality monitoring. Birming-ham: QHE.
Hill, F. M. (1995). Managing service quality in higher education: the role of the student as primary consumer. Quality Assur-ance in Education, 3(3), 10-21. https://doi.org/10.1108/09684889510093497
Hodges, C., Moore, S., Lockee, B., Trust, T., & Bond, A. (2020). The difference between emergency remote teaching and online learning. Educause Review, 27(1), 1-9.
Hồng Phúc (2020), Săn sóng học Online, Báo Dân tộc và phát triển. https://baodantoc.vn/san-song-hoc-online-mua-dich-1586663080808.htm.
Kara, A., Spillan, J. E., & DeShields Jr, O. W. (2004). An empirical investigation of the link between market orientation and business performance in nonprofit service providers. Journal of Marketing Theory and Practice, 12(2), 59-72. https://doi.org/10.1080/10696679.2004.11658519
Kasprisin, C. A., Single, P. B., Single, R. M., & Muller, C. B. (2003). Building a better bridge: Testing e-training to improve e-mentoring programmes in higher education. Mentoring and Tutoring, 11(1), 67-78. https://doi.org/10.1080/1361126032000054817
Lê Đức Quảng & Nguyễn Thị Hồng Yến (2016). Vai trò của giảng viên trong xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu dạy trong nhà trường hiện nay. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Tân Trào.( The role of teachers in building vision, mission and teaching goals in schools today. Scientific Journal, Tan Trao University.)
Lê Đức Tâm (2012), Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo trường Đại học xây dựng miền Trung thông qua mức độ hài lòng của sinh viên. Thông báo Khoa học & Công nghệ trường ĐHXD Miền Trung; số 2-2012. (Building a mod-el to evaluate the quality of training services at the Central Construction University through student satisfaction. An-nouncement of Science & Technology of Central University of Civil Engineering; No. 2-2012.)
Lệ Thu (2020), Đại học Việt Nam giảng dạy online mùa Covid-19: Trong cái khó, ló cái khôn, Báo Dân trí.( Vietnamese uni-versity teaches online during Covid-19 season: In the difficult, wisdom emerges, Dan Tri Newspaper) https://dantri.com.vn/giao-duc-huong-nghiep/dai-hoc-viet-nam-giang-day-online-mua-covid-19-trong-cai-kho-lo-cai-khon-20200418085416820.htm
Lin, C. F., Lu, M. S., Chung, C. C., & Yang, C. M. (2010). A comparison of problem-based learning and conventional teach-ing in nursing ethics education. Nursing ethics, 17(3), 373-382. https://doi.org/10.1177/0969733009355380
Liu, C. C., & Tsai, C. C. (2008). An analysis of peer interaction patterns as discoursed by on-line small group problem-solving activity. Computers & Education, 50(3), 627-639. https://doi.org/10.1016/j.compedu.2006.07.002
Lin, W. S. (2012). Perceived fit and satisfaction on web learning performance: IS continuance intention and task-technology fit perspectives. International Journal of Human-Computer Studies, 70(7), 498-507. https://doi.org/10.1016/j.ijhcs.2012.01.006
Malik, M. E., Nawab, S., Naeem, B., & Danish, R. Q. (2010). Job satisfaction and organizational commitment of university teachers in public sector of Pakistan. International Journal of Business and Management, 5(6), 17.
Ma Cẩm Tường Lam (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường đại học Đà Lạt. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội. (Factors affecting student satisfaction with facilities and equipment at Da Lat University. Master Thesis, Hanoi National University.)
Muilenburg, L. Y., & Berge, Z. L. (2005). Student barriers to online learning: A factor analytic study. Distance Educa-tion, 26(1), 29-48. https://doi.org/10.1080/01587910500081269
Phạm Thế Châu (2018), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại khoa ngoại ngữ, Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM. Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM. (Fac-tors affecting student satisfaction about the quality of training services at the Faculty of Foreign Languages, University of Foreign Languages and Informatics, Ho Chi Minh City. Master's Thesis, University of Foreign Languages and Informatics, Ho Chi Minh City.)
Phạm Thị Liên (2016), Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, Số 4 (2016) 81-89. (Training service qual-ity and student satisfaction The case of University of Economics, Vietnam National University, Hanoi. VNU Scientific Journal: Economics and Business, 32(4), 81-89.
Raposo, C., Windmöller, C. C., & Junior, W. A. D. (2003). Mercury speciation in fluorescent lamps by thermal release analy-sis. Waste Management, 23(10), 879-886. https://doi.org/10.1016/S0956-053X(03)00089-8
Svensson, G. (2002). A triadic network approach to service quality. Journal of services Marketing, 16(2), 158-179. https://doi.org/10.1108/08876040210422691
Trần Hữu Ái (2016). Kiểm định quan hệ giữa chất lượng đào tạo và sự cảm nhận hài lòng của sinh viên khoa Kinh tế, Trường Đại học Văn Hiến. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Văn Hiến. (Testing the relationship between training quality and perceived satisfaction of students of the Faculty of Economics, Van Hien University. Scientific Journal, Van Hien Universi-ty.)
Võ Văn Việt (2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo: Một nghiên cứu từ cựu sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. (Fac-tors affecting satisfaction with training service quality: A study from alumni of Nong Lam University in Ho Chi Minh City. Scientific Journal, Ho Chi Minh City University of Education)
Vũ Hữu Đức (2017), Nghiên cứu về phương thức học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin (E-learning) trong giáo dục đại học và đào tạo trực tuyến mở dành cho đại chúng MOOCs (Massive Online Open Courses): Kinh nghiệm thế giới và ứng dụng tại Việt Nam. Tham luận hội nghị (Research on learning and training methods based on information technology (E-learning) in higher education and open online training for the masses MOOCs (Massive Online Open Courses): World ex-perience and applications used in Vietnam. Conference discussion)
Al-Alak, B. A., & Alnaser, A. S. M. (2012). Assessing the relationship between higher education service quality dimensions and student satisfaction. Australian Journal of Basic and Applied Sciences, 6(1), 156-164.
Aldridge, S., & Rowley, J. (1998). Measuring customer satisfaction in higher education. Quality Assurance in Education, 6(4), 197-204. https://doi.org/10.1108/09684889810242182
Basilaia, G., & Kvavadze, D. (2020). Transition to online education in schools during a SARS-CoV-2 coronavirus (COVID-19) pandemic in Georgia. Pedagogical Research, 5(4). https://doi.org/10.29333/pr/7937
Bierema, L. L., & Hill, J. R. (2005). Virtual mentoring and HRD. Advances in Developing Human Resources, 7(4), 556-568. https://doi.org/10.1177/1523422305279688
Dahalan, N., Hassan, H., & Atan, H. (2012). Student engagement in online learning: Learners attitude toward e-mentoring. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 67, 464-475. https://doi.org/10.1016/j.sbspro.2012.11.351
DeShields, O. W., Kara, A., & Kaynak, E. (2005). Determinants of business student satisfaction and retention in higher educa-tion: applying Herzberg's two‐factor theory. International Journal of Educational Management, 19(2), 128-139. https://doi.org/10.1108/09513540510582426
Elliott, K. M., & Healy, M. A. (2001). Key factors influencing student satisfaction related to recruitment and retention. Journal of marketing for higher education, 10(4), 1-11. https://doi.org/10.1300/J050v10n04_01
Hà Ánh (2020), Khảo sát nhanh cho kết quả sốc về học trực tuyến, Báo Thanh Niên. (Quick survey for shocking results about online learning, Thanh Nien Newspaper.)https://thanhnien.vn/giao-duc/khao-sat-nhanh-cho-ket-qua-soc-85-sinh-vien-noi-hoc-truc-tuyen-hieu-qua-thap-1211407.html
Hà Nam Khánh Giao & Trần Thị Mỹ Vân (2020), Sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo các môn khoa học cơ bản tại Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn. Tạp chí Công thương (Student satisfaction with the quality of training services in basic science subjects at Saigon University of Technology. Industry and Trade Maga-zine)http://tapchicongthuong.vn/bai-viet/su-hai-long-cua-sinh-vien-doi-voi-chat-luong-dich-vu-dao-tao-cac-mon-khoa-hoc-co-ban-tai-truong-dai-hoc-cong-nghe-sai-gon-70580.htm
Hasan, H. F. A., Ilias, A., Rahman, R. A., & Razak, M. Z. A. (2008). Service quality and student satisfaction: A case study at private higher education institutions. International Business Research, 1(3), 163-175.
Harvey, L., Mason, S., & Ward, R. (1995). The role of professional bodies in higher education quality monitoring. Birming-ham: QHE.
Hill, F. M. (1995). Managing service quality in higher education: the role of the student as primary consumer. Quality Assur-ance in Education, 3(3), 10-21. https://doi.org/10.1108/09684889510093497
Hodges, C., Moore, S., Lockee, B., Trust, T., & Bond, A. (2020). The difference between emergency remote teaching and online learning. Educause Review, 27(1), 1-9.
Hồng Phúc (2020), Săn sóng học Online, Báo Dân tộc và phát triển. https://baodantoc.vn/san-song-hoc-online-mua-dich-1586663080808.htm.
Kara, A., Spillan, J. E., & DeShields Jr, O. W. (2004). An empirical investigation of the link between market orientation and business performance in nonprofit service providers. Journal of Marketing Theory and Practice, 12(2), 59-72. https://doi.org/10.1080/10696679.2004.11658519
Kasprisin, C. A., Single, P. B., Single, R. M., & Muller, C. B. (2003). Building a better bridge: Testing e-training to improve e-mentoring programmes in higher education. Mentoring and Tutoring, 11(1), 67-78. https://doi.org/10.1080/1361126032000054817
Lê Đức Quảng & Nguyễn Thị Hồng Yến (2016). Vai trò của giảng viên trong xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu dạy trong nhà trường hiện nay. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Tân Trào.( The role of teachers in building vision, mission and teaching goals in schools today. Scientific Journal, Tan Trao University.)
Lê Đức Tâm (2012), Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ đào tạo trường Đại học xây dựng miền Trung thông qua mức độ hài lòng của sinh viên. Thông báo Khoa học & Công nghệ trường ĐHXD Miền Trung; số 2-2012. (Building a mod-el to evaluate the quality of training services at the Central Construction University through student satisfaction. An-nouncement of Science & Technology of Central University of Civil Engineering; No. 2-2012.)
Lệ Thu (2020), Đại học Việt Nam giảng dạy online mùa Covid-19: Trong cái khó, ló cái khôn, Báo Dân trí.( Vietnamese uni-versity teaches online during Covid-19 season: In the difficult, wisdom emerges, Dan Tri Newspaper) https://dantri.com.vn/giao-duc-huong-nghiep/dai-hoc-viet-nam-giang-day-online-mua-covid-19-trong-cai-kho-lo-cai-khon-20200418085416820.htm
Lin, C. F., Lu, M. S., Chung, C. C., & Yang, C. M. (2010). A comparison of problem-based learning and conventional teach-ing in nursing ethics education. Nursing ethics, 17(3), 373-382. https://doi.org/10.1177/0969733009355380
Liu, C. C., & Tsai, C. C. (2008). An analysis of peer interaction patterns as discoursed by on-line small group problem-solving activity. Computers & Education, 50(3), 627-639. https://doi.org/10.1016/j.compedu.2006.07.002
Lin, W. S. (2012). Perceived fit and satisfaction on web learning performance: IS continuance intention and task-technology fit perspectives. International Journal of Human-Computer Studies, 70(7), 498-507. https://doi.org/10.1016/j.ijhcs.2012.01.006
Malik, M. E., Nawab, S., Naeem, B., & Danish, R. Q. (2010). Job satisfaction and organizational commitment of university teachers in public sector of Pakistan. International Journal of Business and Management, 5(6), 17.
Ma Cẩm Tường Lam (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường đại học Đà Lạt. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội. (Factors affecting student satisfaction with facilities and equipment at Da Lat University. Master Thesis, Hanoi National University.)
Muilenburg, L. Y., & Berge, Z. L. (2005). Student barriers to online learning: A factor analytic study. Distance Educa-tion, 26(1), 29-48. https://doi.org/10.1080/01587910500081269
Phạm Thế Châu (2018), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại khoa ngoại ngữ, Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM. Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM. (Fac-tors affecting student satisfaction about the quality of training services at the Faculty of Foreign Languages, University of Foreign Languages and Informatics, Ho Chi Minh City. Master's Thesis, University of Foreign Languages and Informatics, Ho Chi Minh City.)
Phạm Thị Liên (2016), Chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của người học Trường hợp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, Số 4 (2016) 81-89. (Training service qual-ity and student satisfaction The case of University of Economics, Vietnam National University, Hanoi. VNU Scientific Journal: Economics and Business, 32(4), 81-89.
Raposo, C., Windmöller, C. C., & Junior, W. A. D. (2003). Mercury speciation in fluorescent lamps by thermal release analy-sis. Waste Management, 23(10), 879-886. https://doi.org/10.1016/S0956-053X(03)00089-8
Svensson, G. (2002). A triadic network approach to service quality. Journal of services Marketing, 16(2), 158-179. https://doi.org/10.1108/08876040210422691
Trần Hữu Ái (2016). Kiểm định quan hệ giữa chất lượng đào tạo và sự cảm nhận hài lòng của sinh viên khoa Kinh tế, Trường Đại học Văn Hiến. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Văn Hiến. (Testing the relationship between training quality and perceived satisfaction of students of the Faculty of Economics, Van Hien University. Scientific Journal, Van Hien Universi-ty.)
Võ Văn Việt (2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ đào tạo: Một nghiên cứu từ cựu sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. (Fac-tors affecting satisfaction with training service quality: A study from alumni of Nong Lam University in Ho Chi Minh City. Scientific Journal, Ho Chi Minh City University of Education)
Vũ Hữu Đức (2017), Nghiên cứu về phương thức học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin (E-learning) trong giáo dục đại học và đào tạo trực tuyến mở dành cho đại chúng MOOCs (Massive Online Open Courses): Kinh nghiệm thế giới và ứng dụng tại Việt Nam. Tham luận hội nghị (Research on learning and training methods based on information technology (E-learning) in higher education and open online training for the masses MOOCs (Massive Online Open Courses): World ex-perience and applications used in Vietnam. Conference discussion)