How to cite this paper
Thanh, N., Phong, N., Phuc, V., Ha, P., Linh, N., Minh, L & Quan, N. (2021). Impact of land-acquisition induced resettlement policy on the ethnic household income in mountainous Vietnam.Accounting, 7(2), 401-408.
Refrences
Baker, J. L. (2000). Evaluating the impact of development projects on poverty. In: The World Bank.
Becker, S. O., & Ichino, A. (2002). Estimation of Average Treatment Effects Based on Propensity Scores. The Stata Journal: Promoting Communications on Statistics and Stata, 2(4), 358-377. doi:10.1177/1536867x0200200403
Bui, T. M. H., & Schreinemachers, P. (2018). Livelihood changes of affected households under resource scarcity: The Son La hydropower project in Vietnam. Kasetsart Journal of Social Sciences. doi:10.1016/j.kjss.2018.08.004
Bui, T. M. H., Schreinemachers, P., & Berger, T. (2013). Hydropower development in Vietnam: Involuntary resettlement and factors enabling rehabilitation. Land Use Policy, 31, 536-544. doi:10.1016/j.landusepol.2012.08.015
Caliendo, M. (2009). Start‐up subsidies in East Germany: finally, a policy that works? International Journal of Manpower, 30(7), 625-647. doi:10.1108/01437720910997326
Caliendo, M., & Kopeinig, S. (2008). SOME PRACTICAL GUIDANCE FOR THE IMPLEMENTATION OF PROPENSITY SCORE MATCHING. Journal of Economic Surveys, 22(1), 31-72. doi:10.1111/j.1467-6419.2007.00527.x
Committee for Ethnic Minority Affairs. (2014). Báo cáo về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ năm 2008-2015 (Report on the implementation of sedentarization policies for ethnic minorities from 2008-2015).
Heinrich, C., Maffioli, A., & Vazquez, G. (2010). A primer for applying propensity-score matching. Inter-American Development Bank.
Khandker, S., B. Koolwal, G., & Samad, H. (2009). Handbook on Impact Evaluation: The World Bank.
Kura, Y., Joffre, O., Laplante, B., & Sengvilaykham, B. (2014). Redistribution of water use and benefits among hydropower affected communities in Lao PDR. Water Resources and Rural Development, 4, 67-84. doi:10.1016/j.wrr.2014.09.001
Lã, V. L. (2009). Chính sách di dân, tái định cư phục vụ các công trình quốc gia ở vùng dân tộc và miền núi - những vấn đề cấp bách đặt ra cần giải quyết (Migration and resettlement policies from national projects in ethnic minority and mountainous areas - urgent problems). Tạp chí Dân tộc. Retrieved from
Likert, R. (1932). A technique for the measurement of attitudes. Archives of psychology.
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2014). Báo cáo Kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thực trạng di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện và đề xuất chính sách, nguồn lực thực hiện (Report on results of implementation of compensation, support and resettlement policies; current status of migration and resettlement for irrigation and hydropower projects and proposed policy and resources for implementation).
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2017). Báo cáo Kết quả thực hiện công tác ổn định đời sống và sản xuất cho người dân tái định cư các dự án thủy điện (Report on results of implementation of stabilization of life and production for resettled people in hydropower projects).
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2020). Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện chính sách pháp luật về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (Report on Assessment of implementation of legal policies on migration and resettlement for irrigation and hydropower projects).
Nguyễn, Đ. B. (2015). Chính sách đất đai về đất ở tái định cư nông thôn (Rural resettlement land policy). Hội Khoa học đất. Retrieved from
Nguyễn, T. D., Đào, T. K., & Từ, Q. P. (2016). Ảnh hưởng của các nhân tố chính sách tới kết quả TĐC: Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La (Influence of policies on resettlement: The case study of Son La hydropower project). Kinh tế & Phát triển, 233(2), 122-130.
Nguyễn, T. H. H. (2009). Thực trạng và giải pháp di dân tái định cư từ các công trình phát triển tài nguyên nước (Situation and solutions to relocation and resettlement from water resource development works). Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi Trường, 6(2009).
Nguyễn Tiến Dũng, & Đặng Khắc Ánh. (2016). Đánh giá hiệu quả của Chính sách Tái định cư ở Khu vực miền núi cho đồng bào dân tộc thiểu số (Evaluate the effectiveness of the Resettlement Policy in the Uplands for Ethnic Minorities). Tạp chí giáo dục lý luận, 247(6).
Nguyễn, T. M. P. (2014). Chính sách di dân tái định cư tại các dự án thủy điện trên địa bàn Nghệ An (Resettlement policy for hydropower projects in Nghe An province). Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Nghệ An, 8(2014).
Nguyễn, V. Q., Nguyễn, T. V., Trang, H. D., & Nguyễn, T. C. (2011). Công tác tái định cư dự án thủy điện Sơn La dưới góc độ phong tục tập quán canh tác của đồng bào dân tộc vùng Tây Bắc (Resettlement of Son La hydropower project under the perspective of farming practices of ethnic minorities in the Northwest). Tạp chí Khoa hoc và Phát triển, 9(6), 985-993.
Nhung, P. T.,, & Thang, T. N. (2017). Changing Land Access of Resettled People Due to Dam Construction in Binh Thanh Commune. In Redefining Diversity & Dynamics of Natural Resources Management in Asia, Volume 3 (pp. 53-68): Elsevier.
Phạm, S. L. (2015). Cần đổi mới chính sách tái định cư (Need to renew the resettlement policy). Tạp chí Tài Chính. Retrieved from
Ravallion, M. (2001). The Mystery of the Vanishing Benefits: An Introduction to Impact Evaluation. The World Bank Economic Review, 15(1), 115-140. doi:10.1093/wber/15.1.115
Rosenbaum, P. R., & Rubin, D. B. (1983). The central role of the propensity score in observational studies for causal effects. Biometrika, 70(1), 41-55. doi:10.1093/biomet/70.1.41
Scudder, T. (2011). Resettlement Outcomes of Large Dams. In Water Resources Development and Management (pp. 37-67): Springer Berlin Heidelberg.
Thanh, N. L. (2004). Báo cáo khảo sát, đánh giá kết quả công tác tái định cư, định canh cho đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số ở các công trình thủy điện (Qua một số điểm nghiên cứu khu vực miền Trung và Tây Nguyên) (Report on survey and assessment of the results of sedentarization policies for ethnic minorities in hydropower projects (Through some research sites in the Central and Central Highlands regions)). Vụ Chính sách dân tộc – CEMA và VP chương trình hợp tác XĐGN Việt Đức (GTZ-MOLIZA).
Becker, S. O., & Ichino, A. (2002). Estimation of Average Treatment Effects Based on Propensity Scores. The Stata Journal: Promoting Communications on Statistics and Stata, 2(4), 358-377. doi:10.1177/1536867x0200200403
Bui, T. M. H., & Schreinemachers, P. (2018). Livelihood changes of affected households under resource scarcity: The Son La hydropower project in Vietnam. Kasetsart Journal of Social Sciences. doi:10.1016/j.kjss.2018.08.004
Bui, T. M. H., Schreinemachers, P., & Berger, T. (2013). Hydropower development in Vietnam: Involuntary resettlement and factors enabling rehabilitation. Land Use Policy, 31, 536-544. doi:10.1016/j.landusepol.2012.08.015
Caliendo, M. (2009). Start‐up subsidies in East Germany: finally, a policy that works? International Journal of Manpower, 30(7), 625-647. doi:10.1108/01437720910997326
Caliendo, M., & Kopeinig, S. (2008). SOME PRACTICAL GUIDANCE FOR THE IMPLEMENTATION OF PROPENSITY SCORE MATCHING. Journal of Economic Surveys, 22(1), 31-72. doi:10.1111/j.1467-6419.2007.00527.x
Committee for Ethnic Minority Affairs. (2014). Báo cáo về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số từ năm 2008-2015 (Report on the implementation of sedentarization policies for ethnic minorities from 2008-2015).
Heinrich, C., Maffioli, A., & Vazquez, G. (2010). A primer for applying propensity-score matching. Inter-American Development Bank.
Khandker, S., B. Koolwal, G., & Samad, H. (2009). Handbook on Impact Evaluation: The World Bank.
Kura, Y., Joffre, O., Laplante, B., & Sengvilaykham, B. (2014). Redistribution of water use and benefits among hydropower affected communities in Lao PDR. Water Resources and Rural Development, 4, 67-84. doi:10.1016/j.wrr.2014.09.001
Lã, V. L. (2009). Chính sách di dân, tái định cư phục vụ các công trình quốc gia ở vùng dân tộc và miền núi - những vấn đề cấp bách đặt ra cần giải quyết (Migration and resettlement policies from national projects in ethnic minority and mountainous areas - urgent problems). Tạp chí Dân tộc. Retrieved from
Likert, R. (1932). A technique for the measurement of attitudes. Archives of psychology.
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2014). Báo cáo Kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thực trạng di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện và đề xuất chính sách, nguồn lực thực hiện (Report on results of implementation of compensation, support and resettlement policies; current status of migration and resettlement for irrigation and hydropower projects and proposed policy and resources for implementation).
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2017). Báo cáo Kết quả thực hiện công tác ổn định đời sống và sản xuất cho người dân tái định cư các dự án thủy điện (Report on results of implementation of stabilization of life and production for resettled people in hydropower projects).
Ministry of Agriculture and Rural Development. (2020). Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện chính sách pháp luật về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (Report on Assessment of implementation of legal policies on migration and resettlement for irrigation and hydropower projects).
Nguyễn, Đ. B. (2015). Chính sách đất đai về đất ở tái định cư nông thôn (Rural resettlement land policy). Hội Khoa học đất. Retrieved from
Nguyễn, T. D., Đào, T. K., & Từ, Q. P. (2016). Ảnh hưởng của các nhân tố chính sách tới kết quả TĐC: Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La (Influence of policies on resettlement: The case study of Son La hydropower project). Kinh tế & Phát triển, 233(2), 122-130.
Nguyễn, T. H. H. (2009). Thực trạng và giải pháp di dân tái định cư từ các công trình phát triển tài nguyên nước (Situation and solutions to relocation and resettlement from water resource development works). Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi Trường, 6(2009).
Nguyễn Tiến Dũng, & Đặng Khắc Ánh. (2016). Đánh giá hiệu quả của Chính sách Tái định cư ở Khu vực miền núi cho đồng bào dân tộc thiểu số (Evaluate the effectiveness of the Resettlement Policy in the Uplands for Ethnic Minorities). Tạp chí giáo dục lý luận, 247(6).
Nguyễn, T. M. P. (2014). Chính sách di dân tái định cư tại các dự án thủy điện trên địa bàn Nghệ An (Resettlement policy for hydropower projects in Nghe An province). Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Nghệ An, 8(2014).
Nguyễn, V. Q., Nguyễn, T. V., Trang, H. D., & Nguyễn, T. C. (2011). Công tác tái định cư dự án thủy điện Sơn La dưới góc độ phong tục tập quán canh tác của đồng bào dân tộc vùng Tây Bắc (Resettlement of Son La hydropower project under the perspective of farming practices of ethnic minorities in the Northwest). Tạp chí Khoa hoc và Phát triển, 9(6), 985-993.
Nhung, P. T.,, & Thang, T. N. (2017). Changing Land Access of Resettled People Due to Dam Construction in Binh Thanh Commune. In Redefining Diversity & Dynamics of Natural Resources Management in Asia, Volume 3 (pp. 53-68): Elsevier.
Phạm, S. L. (2015). Cần đổi mới chính sách tái định cư (Need to renew the resettlement policy). Tạp chí Tài Chính. Retrieved from
Ravallion, M. (2001). The Mystery of the Vanishing Benefits: An Introduction to Impact Evaluation. The World Bank Economic Review, 15(1), 115-140. doi:10.1093/wber/15.1.115
Rosenbaum, P. R., & Rubin, D. B. (1983). The central role of the propensity score in observational studies for causal effects. Biometrika, 70(1), 41-55. doi:10.1093/biomet/70.1.41
Scudder, T. (2011). Resettlement Outcomes of Large Dams. In Water Resources Development and Management (pp. 37-67): Springer Berlin Heidelberg.
Thanh, N. L. (2004). Báo cáo khảo sát, đánh giá kết quả công tác tái định cư, định canh cho đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số ở các công trình thủy điện (Qua một số điểm nghiên cứu khu vực miền Trung và Tây Nguyên) (Report on survey and assessment of the results of sedentarization policies for ethnic minorities in hydropower projects (Through some research sites in the Central and Central Highlands regions)). Vụ Chính sách dân tộc – CEMA và VP chương trình hợp tác XĐGN Việt Đức (GTZ-MOLIZA).